CộNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 越南社會主義共和國
獨立-自由-幸福
Hà Nội, ngày 04 tháng 7 năm 2019 河內,2019 年 7 月 4 日
QUYÊTT ĐỊNH 決定
Phê duyệt Đề án “Tăng cường quản lý nhà nước về chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại và gian lận xuất xứ” 批准「加強國家打擊貿易救濟規避和原產地詐欺行為管理」項目
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ 總理
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; 根據 2015 年 6 月 19 日《政府組織法》;
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017; 根據2017年6月12日《對外貿易管理法》;
Căn cứ Nghị quyết số 06/NQ-TW ngày 05 tháng 11 năm 2016, Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vưng ổn định chỉnh trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mói; 根據2016年11月5日第06/NQ-TW號決議,中共中央委員會第四次會議(第十二屆)關於有效落實國際經濟整合進程,保持我國政治和社會穩定的穩定參與新一代自由貿易協定;
Căn cứ Nghị định 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về phòng vệ thương 根據 2018 年 1 月 15 日第 10/2018/ND-CP 號法令,詳細介紹了《對外貿易管理法》中有關貿易防禦的多項條款
mại; 貿易;
Căn cứ Chỉ thị số 25/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 31 tháng 8 năm 2018 về một số nhiệm vụ, giải pháp phát triển sản xuất, thúc đẩy xuất khẩu; 根據2018年8月31日關於發展生產和促進出口的多項任務和解決方案的總理第25/CT-TTg號指令;
Căn cứ Chỉ thị số 26/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 04 tháng 9 năm 2018 về về việc đấy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn; 根據2018年9月4日關於以更有效和高效的方式加強國際經濟整合的總理第26/CT-TTg號指令;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách năm 2019; 根據政府2019年1月1日關於落實經濟社會發展計畫和2019年預算的主要任務和方案的第01/NQ-CP號決議;
Căn cứ Quyết định số 2471//2471 / QĐ-TTg của Thủ tuớng Chính phủ ngày 28 tháng 12 năm 2011 phê duyệt Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỷ 2011-2020, định hướng đến năm 2030; 根據決定號 2471//2471 / 2011 年 12 月 28 日總理決定 TTg,批准 2011-2020 年貨物進出口策略,以 2030 年為目標;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương, 應工業和貿易部長的要求,
QUYẾT ĐỊNH: 決定:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Tăng cường quản lý nhà nước về chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại và gian lận xuất xứ” (viết tắt là Đề án) với những nội dung chủ yếu sau đây: 第一條 批准「加強國家打擊貿易救濟規避和原產地欺詐行為管理」項目(簡稱「項目」),主要內容如下:
I. MỰC TIÊU ĐỀ ÁN I. 項目標題墨水
Nâng cao hiệu quả của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt là tham gia các Hiệp định Thương mại tự do thế hệ mới, bảo đảm thực hiện nghiêm túc và hiệu quả các cam kết trong khuôn khổ Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), các Hiệp định Thương mại tự do (FTA) đã ký kết. 提高國際經濟整合過程的有效性,特別是參與新一代自由貿易協定,確保認真有效履行在世界貿易組織(WTO)、自由貿易協定(FTA)框架內的承諾。
Ngăn chặn các hành vi lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại (PVTM), đặc biệt là gian lận xuất xứ hàng hóa, theo hướng toàn diện, đồng bộ và kịp thời, giúp khai thác hiệu quả các cam kết quốc tế, phát triển bền vững xuất nhập khẩu. 全面、同步、及時防範規避貿易救濟特別是原產地詐欺行為,有助於有效履行國際承諾,促進進出口永續發展。
Bảo vệ quyền và lợi ích của Việt Nam trong thương mại quốc tế. 保護越南在國際貿易上的權益。
Bảo vệ lợi ích của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh chân chính. 保護真正生產經營企業的利益。
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CỦA ĐÈ ÁN 二.索賠的主要任務和解決方案
Tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, đầu tư nước ngoài: 加強國家對出口、進口和外國投資活動的管理:
a) Đẩy mạnh việc theo dõi tình hình xuất nhập khẩu với các đối tác thương mạ lớn nhằm cảnh báo nguy cơ xảy ra các vụ kiện phòng vệ thương mại, lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại, giúp doanh nghiệp, đặc biệt doanh nghiệp nhỏ và vừa, chủ động phòng ngừa và ứng phó với các vụ kiện phòng vệ thương mại, hướng tới xuất khẩu bền vữg; a) 推動對主要貿易夥伴進出口情況監測,預警貿易防衛訴訟、規避貿易防衛措施的風險,幫助企業特別是企業、中小企業主動防範和應對貿易防衛訴訟,旨在實現可持續出口;
b) Thực hiện cảnh báo sớm nguy cơ bị điều tra chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại, gian lận xuất xứ hàng hóa thông qua giám sát hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu (kể cả tạm nhập tái xuất, trung chuyển, quá cảnh) các mặt hàng đang bị các đối tác kinh tế quan trọng áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại đề đưa ra khuyến nghị kịp thời; b) 透過監控重要經濟體受貿易保護措施約束的進出口活動(包括臨時進口再出口、轉運、過境)物品,實施調查風險預警,防止規避貿易保護措施和原產地詐欺。
c) Đẩy mạnh chống gian lận xuất xứ hàng hóa thông qua việc tăng cường hiệu quả của công tác cấp và kiểm tra giấy chứng nhận xuất xứ ( C//O\mathrm{C} / \mathrm{O} ); tăng cường công tác kiểm tra, đấu tranh với các hành vi gian lận thương mại về xuất xứ hàng hóa trên phạm vi toàn quốc; hoàn thiện các quy định về quy tắc xuất xứ nhằm thực hiện hiệu quả các cam kết trong các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới; tăng cường đàm phán trong các khuôn khổ đa phương và các Hiệp định thương mại tự do để thống nhất các quy tắc xuất xứ cụ thể, tạo cơ sở pháp lý rõ ràng cho việc cấp C/O; c) 透過提高原產地證書的簽發和檢查效率,促進打擊原產地詐欺( C//O\mathrm{C} / \mathrm{O} );全國加強商品原產地檢驗,打擊商業詐欺行為;完善原產地規則規定,有效落實新一代自由貿易協定承諾;加強多邊框架和自由貿易協定內的談判,統一具體原產地規則,為簽發C/O奠定明確的法律基礎;
d) Nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước thông qua hoàn thiện quy định xem xét, giải quyết việc đăng ký đầu tư nước ngoài (kể cả sáp nhập, mua lại) và quản lý các dự án đầu tư nước ngoài trong các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh các mặt hàng có nguy cơ gian lận xuất xứ hoặc bị điều tra chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại; d) 透過完善外商投資登記(包括併購)審查和解決規定以及管理各領域存在原產地欺詐風險或因逃避貿易保護措施而受到調查的貨物生產和貿易的外商投資項目,提高國家管理效率。
đ) Đa dạng hóa thị trường xuất khẩu, tránh tình trạng phụ thuộc quá lớn vào một thị trường cụ thể để giảm thiểu tác động tiêu cực của việc bị áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại; d) 出口市場多元化,避免過度依賴特定市場,盡量減少遭受貿易救濟反規避措施的負面影響;
e) Tăng cường nguồn lực, năng lực theo dõi, cảnh báo, ứng phó với tình trạng lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại, gian lận xuất xứ. e) 加強資源和能力,以監控、警告和應對規避貿易防禦措施和原產地詐欺的行為。
Nâng cao nhận thức, hiệu quả thực thi quy định pháp luật về phòng vệ thương mại, xuất xứ, hải quan, chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại: 提高對貿易救濟、原產地、海關的法律法規的認識並有效執行,並防止規避貿易救濟:
a) Nâng cao khả năng phối hợp giữa các Bộ, ngành, địa phương, hiệp hội ngành hàng, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và cộng đồng doanh nghiệp trong việc cập nhật thông tin; theo dõi, ngăn chặn và xử lý các hành vi lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại, gian lận xuất xứ hàng hóa để bảo vệ sản xuất trong nước, các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh chân chính; a)加強各部會、地方、產業協會、越南駐外代表機構和企業界在更新資訊方面的協調;監控、預防和處理規避貿易保護措施和原產地詐欺行為,保護國內生產和真正的製造商企業;
b) Tăng cuờng tuyên truyền, phổ biến về chính sách và quy định về quy tắc xuất xứ, chổng lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại của Việt Nam và các nước nhằm hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao nhận thức và khả năng tuân thủ, ứng phó với các vụ kiện do nước ngoài điều tra cũng như chủ động sử dụng công cụ phòng vệ thương mại để bảo vệ sản xuất trong nước phù hợp với các quy định pháp luật; b) 加強對越南及其他國家原產地規則和防止規避貿易保護措施的政策法規的宣傳和傳播,支持企業提高意識和合規能力,應對外國調查訴訟並積極利用貿易根據法律規定保護國內生產的防禦工具;
c) Mở rộng, tăng cường hợp tác quốc tế trong việc trao đổi thông tin, phối hợp kiểm tra, xác minh; c) 擴大和加強資訊交流、檢查和核查協調的國際合作;
d) Hỗ trợ kỹ thuật, xây dựng năng lực với các đối tác và các tổ chức quốc tế liên quan đến các biện pháp PVTM, gian lận xuất xứ, chuyển tải bất hợp pháp. d) 與合作夥伴和國際組織就貿易救濟、原產地欺詐和非法轉運提供技術支援和能力建設。
Rà soát, xây dựng, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại, gian lận xuất xứ. 審查、制定、修改和補充打擊規避貿易保護措施和原產地詐欺的法律文件。
Ngăn chặn và xử lý nghiêm các hành vi lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại, gian lận xuất xứ hàng hóa. 防範並嚴厲打擊規避貿易保護措施和原產地詐欺行為。
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỂ ÁN 三.執行判決的資金
Nguồn kinh phí thực hiện Đề án gồm kinh phí từ ngân sách nhà nước và các nguồn hợp pháp khác. 計畫實施的資金來源包括國家預算資金和其他合法來源。
Quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện các nhiệm vụ của Đề án áp dụng theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước và các quy định có liên quan. 依照國家預算法和相關規定管理和使用國家預算資金,履行本項目任務。
Điều 2. Tổ chức thực hiện Đề án 第二條 專案實施
Bộ Công Thương: 工業和貿易部:
a) Theo dõi, thống kê và cập nhật thường xuyên Danh sách các mặt hàng bị điều tra, áp thuế chống bán phá giá, chống trợ cấp bởi các nước thường xuyên áp dụng các biện pháp phòng vệ thương mại, các mặt hàng có nguy cơ bị gian lận xuất xứ (Danh sách); a) 監控、統計並定期更新經常實施貿易保護措施的國家徵收的調查物項、反傾銷稅和反補貼稅以及存在原產地欺詐風險的物項清單(清單);