CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
越南社会主义共和国
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
独立 – 自由 – 幸福
THỎA THUẬN
协议GÓP VỐN THÀNH LẬP
出资成立CÔNG TY
公司
Vào ngày… tháng … năm 2024, tại TP.Hồ Chí Minh, chúng tôi gồm có:
在日…月…年2024,在胡志明市,我们包括:
BÊN A | : | CHEN, YU - HUNG Sinh năm: 1994 |
Hộ chiếu số | : | 353409874; ngày cấp: 13/8/2020; Nơi cấp: Ministry of Foreign Affairs |
Chỗ ở hiện tại | : | A9, 11F, Block A, Chung cư Paris Hoàng Kim, Số 31 đường số 1, Lương Định Của, Phường An Khánh, Thành Phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam |
BÊN B | : | YANG, I-FANG Sinh năm: 1956 |
Hộ chiếu số | : | 353409873; ngày cấp: 13/8/2020; Nơi cấp: Ministry of Foreign Affairs |
Chỗ ở hiện tại | : | A9, 11F, Block A, Chung cư Paris Hoàng Kim, Số 31 đường số 1, Lương Định Của, Phường An Khánh, Thành Phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam |
BÊN C | : | NGÔ THỊ PHƯƠNG THẢO Sinh năm: 2002 |
CCCD | : | 049302013046; ngày cấp: 31/5/2021; Nơi cấp: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội |
Địa chỉ | : | Tổ 6, Ấp Cẩm Đường, Cẩm Đường, Huyện Long Thành, Tỉnh Đồng Nai |
Các bên cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết Thỏa thuận về việc góp vốn thành lập Công Ty (Sau đây gọi tắt là “Thỏa thuận góp vốn”) với các nội dung chính như sau:
各方达成一致并同意签署协议关于出资成立公司(以下简称“出资协议”),主要内容如下:
Góp vốn thành lập Công Ty
出资成立公司
Các bên thống nhất cùng góp vốn bằng tiền VND, nhằm thành lập Công Ty để triển khai hoạt động kinh doanh, với các thỏa thuận cụ thể như sau:
各方一致同意共同出资以货币越南盾,以成立公司以开展商业活动,具体协议如下:
Loại hình doanh nghiệp: Công Ty được thành lập với loại hình là Công ty TNHH hai thành viên trở lên (sau đây gọi tắt là “Công Ty”), có số vốn điều lệ là 300.000.000 đồng (bằng chữ: ba trăm triệu đồng), với ba thành viên góp vốn là Bên A, Bên B và Bên C, với các thông tin và tỷ lệ vốn góp như sau:
企业类型:公司成立为公司有限责任公司(以下简称“公司”),注册资本为300,000,000越南盾(大写:三百百万越南盾),有三名出资成员,分别为甲方、乙方和丙方,其信息和出资比例如下:
STT | Thành viên góp vốn | Số vốn góp (VND) | Tỷ lệ góp vốn |
1 | Bên A | 180.000.000 | 60% |
2 | Bên B | 114.000.000 | 38% |
3 | Bên C | 6.000.000 | 2% |
Tổng cộng | 300.000.000 | 100% |
Tất cả các thành viên góp vốn trong Công Ty sẽ thanh toán tiền góp vốn bằng tiền Việt Nam theo phương thức nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Công Ty. Trường hợp nộp tiền góp vốn bằng tiền mặt thì việc thanh toán phải được lập thành biên nhận, có xác nhận của người đại diện theo pháp luật của Công Ty và kế toán Công Ty. Trường hợp nộp tiền góp vốn bằng chuyển khoản thì thành viên góp vốn phải chuyển khoản vào tài khoản của Công Ty được mở sau khi đăng ký doanh nghiệp. Các thành viên góp vốn phải thanh toán đủ tiền góp vốn trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
所有 出资 成员 在 公司 将 以 越南盾 支付出资款 ,通过 现金 或转账方式存入 公司的 银行账户。如果以 现金 支付出资款,则必须 开具 收据,并由 公司的法定代表人 和会计 确认。如果以 转账 支付出资款,则 出资成员 必须将款项转入 公司 在注册企业后开设的账户。 各 出资成员必须在 90 天内支付足够的出资款,自获得 企业注册证书之日起计算。
Công Ty có tư cách pháp nhân phù hợp với pháp luật hiện hành của Việt Nam kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Công Ty sử dụng 01 con dấu, độc lập về tài chính so với các thành viên góp vốn của Công Ty, thực hiện chế độ hạch toán độc lập, mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
公司具有法人资格符合越南现行法律自获得企业注册证书之日起。公司使用01个印章,在财务上独立于各出资成员,实施独立核算,按照法律规定在银行开设账户。
Tên, địa chỉ Công Ty dự kiến thành lập:
名称,地址公司预计成立:
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ YI LING
完整的越南语名称:有限责任公司国际易灵
Tên tiếng Anh (nếu có): YI LING INTERNATIONAL COMPANY LIMITED;
英文名称(如有):义灵国际有限公司;
Địa chỉ trụ sở chính: Tầng 14, Tòa Nhà HM Town, 412 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 05, Quận 03, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam
地址 总部:胡志明市第 03 区第 05 坊阮氏明开街 412 号 HM Town 大厦 14 层, 越南
Ngành nghề kinh doanh, phạm vi hoạt động của Công Ty:
行业商业,公司的活动范围公司:
Ngành nghề kinh doanh:
行业 经营:
4799: Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu (Ngành chính)
4799: 其他未分类的零售形式(主要行业)
4719: Bán lẻ khác trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp
4719: 其他综合商店的零售
4773: Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh
4773: 专营店销售其他新商品
4789: Bán lẻ hàng hóa khác lưu động hoặc tại chợ
4789: 其他流动或集市零售商品
4782: Bán lẻ hàng dệt, may sẵn, giày dép lưu động hoặc tại chợ
4782: 零售纺织品、成衣、流动或市场销售的鞋类
4759: Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh
4759:零售家用电器、床、柜、桌、椅及类似家具、灯具和电灯具、其他未分类的家居用品,专营店销售
4784: Bán lẻ thiết bị gia đình khác lưu động hoặc tại chợ
4784: 其他家庭设备的零售,无论是流动销售还是在市场上销售
4690: Bán buôn tổng hợp
4690: 综合批发
4649: Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
4649: 批发其他家庭用品
4641: Bán buôn vải, hàng may mặc, giày dép
4641: 批发布料、服装、鞋类
Phạm vi kinh doanh và hoạt động: hoạt động theo Điều lệ Công Ty mà các thành viên góp vốn thống nhất, ký kết và quy định pháp luật có liên quan.
经营范围和活动:根据公司的章程成员出资达成一致,签署并遵守相关法律法规。
Chuyển nhượng vốn góp
转让出资
Trong suốt thời hạn hoạt động của Công Ty, thành viên góp vốn phải ưu tiên chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho thành viên góp vốn hiện hữu trong Công Ty. Trường hợp thành viên góp vốn hiện hữu trong Công Ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo chào bán thì thành viên góp vốn được quyền chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác (cá nhân, tổ chức) không phải là thành viên góp vốn.
T在 公司 的整个运营期间,出资成员必须优先 转让其出资份额给 公司 中的现有出资成员。如果 公司 中的现有出资成员在收到 出售通知后 30 天内不购买或未全部购买,出资成员有权 将其出资份额转让给其他人(个人、组织),不必是 出资成员。
Quyền ưu tiên chuyển nhượng theo khoản 2.1 Điều này được hiểu như sau:
根据条款的优先转让权第 2 条。1 这可以理解为:
Thành viên góp vốn muốn chuyển nhượng phần vốn góp trước hết phải chào bán phần vốn góp đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong Công Ty với cùng điều kiện chào bán trong thời hạn 30 ngày
成员出资人想要转让其出资部分,首先必须按照其在公司中出资比例的相应比例,将该出资部分出售给其他成员,且在 30 天内以相同条件进行出售.
Hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán cho thành viên góp vốn theo khoản 2.2.1 Điều này mà phần vốn góp được chào bán không được mua hoặc không được mua hết thì thành viên góp vốn đó được quyền chào bán và chuyển nhượng cho cá nhân, tổ chức không phải thành viên góp vốn với cùng mức giá chuyển nhượng và điều kiện chuyển nhượng như đã chào bán cho thành viên góp vốn hiện hữu của Công Ty hoặc một mức giá và điều kiện chào bán cao hơn mức giá chào bán theo khoản 2.2.1 Điều này.
自从报价之日起 30 天期限结束给出资成员根据第2条2.1 本条款,如果出资部分未被购买或未完全购买,则出资成员有权以与出资成员现有的相同的转让价格和转让条件出售和转让给非出资成员的个人或组织,或者以高于第2条2.1 本条款的报价价格和条件进行报价。
Các cá nhân, tổ chức sau khi nhận chuyển nhượng vốn góp và trở thành thành viên góp vốn của Công Ty phải kế thừa toàn bộ các nội dung liên quan đến việc chuyển nhượng phần vốn góp và tuân thủ đầy đủ các quy định về hạn chế chuyển nhượng phần vốn góp tại khoản 2.1, 2.2 Điều này.
个人和组织在接收转让 出资 后成为 出资成员 的 公司 必须继承与 出资转让 相关的所有内容,并完全遵守关于 出资转让 的限制规定 第 2 .1, 2 .2 条款。
Trường hợp hạn chế chuyển nhượng phần vốn góp tại khoản 2.1, 2.2, 2.3 Điều này phải được nêu rõ trong Giấy chứng nhận sở hữu phần vốn góp của thành viên góp vốn.
限制转让出资份额的情况在第2.1、2.2、2.3中必须明确说明出资份额所有权证书的成员。
Việc chuyển nhượng được thực hiện bằng hợp đồng theo cách thông thường, giấy tờ chuyển nhượng phải được bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hoặc đại diện hợp pháp của họ ký và phải có xác nhận của người đại diện theo pháp luật của Công Ty. Trường hợp việc chuyển nhượng đáp ứng đầy đủ quy định tại Điều này, Điều lệ Công Ty và quy định pháp luật, trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày thành viên góp vốn chuyển nhượng vốn góp yêu cầu Công Ty xác nhận, người đại diện theo pháp luật của Công Ty có nghĩa vụ xác nhận việc hoàn thành chuyển nhượng vốn góp vào Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp và gửi lại cho bên chuyển nhượng 02 bản, bên nhận chuyển nhượng mỗi bên 01 bản để lưu giữ.
转让通过通常的合同进行,转让文件必须由转让方和受让方或其合法代表签署,并且必须由法定代表人确认公司如果转让符合本条款、公司章程和法律规定的所有要求,在出资成员转让出资要求公司确认后的 5 天内,公司的法定代表人有义务确认出资转让已完成,并将转让出资的合同的两份副本寄回转让方,受让方各一份以备存档。
Thành viên góp vốn chỉ được chuyển nhượng vốn góp khi thành viên góp vốn đã hoàn tất nghĩa vụ thanh toán cho Công Ty đối với nghĩa vụ góp vốn. Vốn góp được ghi nhận trong điều lệ, danh sách thành viên góp vốn, Giấy xác nhận sở hữu phần vốn góp hoặc bất kỳ một giấy tờ nào khác. Trường hợp thành viên góp vốn chưa thanh toán đầy đủ tiền góp vốn vào Công Ty thì không được chuyển nhượng và thành viên góp vốn không được hưởng các quyền lợi liên quan như quyền được chia lợi nhuận, quyền ưu tiên nhận chuyển nhượng phần vốn góp và các quyền lợi khác theo quy định của Điều lệ Công Ty và quy định pháp luật.
出资成员 只能转让 出资 当 出资成员 已完成对公司的 出资义务。 出资 在章程、出资成员名单中 被记录, G确认书 持有出资份额 或任何其他文件。 如果出资成员尚未全额支付出资款项到公司,则不得转让,出资成员也不得享有相关权益,如分红权、优先转让出资份额的权利及其他根据公司章程和法律规定享有的权益。
Trong thời gian đang xử lý các hậu quả theo nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên do trách nhiệm cá nhân, các thành viên góp vốn đang nắm giữ vị trí Giám đốc, Phó Giám đốc, giám đốc tài chính, Kế toán trưởng thì thành viên góp vốn đó không được chuyển nhượng phần vốn góp, trừ trường hợp các thành viên này bị bắt buộc chuyển nhượng phần vốn góp theo quyết định của Toà án.
在处理根据决议、决定的后果期间,成员由于个人责任,持有出资的成员担任董事、副董事、财务总监、总会计师的成员不得转让其出资份额,除非这些成员被强制转让出资份额,根据法院的决定。
Thành viên góp vốn có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại Công Ty cho người khác; sử dụng phần vốn để trả nợ. Khi thuộc các trường hợp này, Công Ty xử lý theo quy định tại Điều 53 Luật doanh nghiệp năm 2020.
出资成员有权赠与部分或全部出资份额给他人;使用出资部分来偿还债务。在这些情况下,公司将根据 2020 年公司法第 53 条的规定进行处理。。
Trường hợp thành viên góp vốn chuyển nhượng, tặng cho một phần của phần vốn góp mà mình đang sở hữu thì Giấy chứng nhận phần vốn góp cũ bị huỷ bỏ, Công Ty phát hành Giấy chứng nhận phần vốn góp mới ghi nhận phần vốn góp đã chuyển nhượng hoặc tặng cho cho thành viên góp vốn mới và phần vốn góp còn lại cho thành viên góp vốn chuyển nhượng hoặc tặng cho.
在出资成员转让、赠与其所持有的部分出资份额时,旧的出资证明将被注销,公司将发行新的出资证明以记录已转让或赠与的出资份额给新的出资成员,以及剩余的出资份额给出资成员转让或赠与。
Trường hợp thành viên góp vốn là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của thành viên góp vốn đó là thành viên góp vốn của Công Ty. Trường hợp phần vốn góp của thành viên góp vốn là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì phần vốn góp đó được giải quyết theo quy định của pháp luật dân sự. Các cá nhân, tổ chức sau khi nhận thừa kế phần vốn góp và trở thành thành viên góp vốn của Công Ty phải kế thừa toàn bộ các nội dung liên quan đến việc chuyển nhượng phần vốn góp và tuân thủ đầy đủ các quy định về hạn chế chuyển nhượng phần vốn góp tại khoản 2.1, 2.2 Điều này.
如果出资成员是去世的个人,则根据遗嘱或法律的继承人是该出资成员的出资成员属于公司。如果出资份额属于出资成员是去世的个人且没有继承人,继承人拒绝接受继承或被剥夺继承权,则出资份额将根据民法的规定进行处理。个人和组织在接受出资份额后成为出资成员的公司必须继承与出资份额转让相关的所有内容,并完全遵守关于限制出资份额转让的第 2.1、2.2 条的规定。
Người nhận phần vốn góp trong các trường hợp quy định tại Điều này chỉ được ghi vào sổ thành viên góp vốn sau khi các bên đã hoàn tất các thủ tục pháp lý về chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế và thanh toán hoàn tất (đối với trường hợp chuyển nhượng). Người nhận phần vốn góp chỉ trở thành thành viên góp vốn Công Ty từ thời điểm các thông tin của họ theo quy định của pháp luật được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký thành viên góp vốn.
接收人的出资份额在本条规定的情况下,仅在各方完成转让、赠与、继承和付款(对于转让情况)等法律程序后,才能记录在出资成员的名册中。接收人的出资份额仅在其信息根据法律规定完整记录在出资成员公司的登记册中时,才成为出资成员。
Cơ cấu tổ chức, quản trị và điều hành Công Ty
组织结构, 管 理 和运营公司
Hội đồng thành viên
H成员委员会
Tại thời điểm thành lập Công ty, Hội đồng thành viên gồm 03 thành viên góp vốn là Bên A, Bên B và Bên C, với các thông tin được nêu ở phần đầu của thỏa thuận góp vốn, là cơ quan quyết định cao nhất của Công Ty.
在公司成立时,理事会成员由03 名出资成员组成,A 方,B 方和 C 方,其信息在出资协议的开头部分中列出,是公司的最高决策机构。 .
Hội đồng thành viên có các quyền và nghĩa vụ sau:
成员委员会有以下权利和义务:
Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của Công Ty;
公司年度业务发展战略决策和计划公司;
Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức huy động thêm vốn; quyết định phát hành trái phiếu;
决定增加或减少注册资本,决定增资的时间和方式;决定发行债券;
Quyết định dự án đầu tư phát triển của Công Ty; giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển giao công nghệ;
投资发展项目的决定公司; 市场发展、营销和技术转让的解决方案;
Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản và hợp đồng khác, dự án đầu tư có giá trị từ 30% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của Công Ty. Trong năm đầu tiên, chưa có báo cáo tài chính, việc xác định tổng giá trị tài sản căn cứ theo báo cáo hàng tháng do kế toán lập về tổng tài sản của Công Ty;
通过贷款、借款、出售资产和其他合同,投资项目的价值从30%总资产价值起,需在最近公布的财务报告中记录公司。在第一年,由于没有财务报告,需根据会计编制的公司总资产月度报告来确定总资产价值;
Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc, giám đốc tài chính, Kế toán trưởng, Kiểm soát viên và người quản lý khác quy định tại Điều lệ Công Ty;
选举、免职、罢免董事会主席;决定任命、免职、罢免、签署和终止与总经理、财务总监、首席会计师、审计员及其他管理人员的合同,按照公司的章程;
Quyết định mức lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý khác quy định tại Điều lệ Công Ty;
决定董事会主席、总经理、财务总监和其他管理人员的工资、报酬、奖金及其他福利的标准,规定在公司的章程中;
Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của Công Ty;
通过年度财务报告,利润使用和分配方案或亏损处理方案公司;
Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý Công Ty;
决定管理结构公司;
Quyết định thành lập Công Ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện;
决定成立公司子公司、分支机构、代表处;
Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công Ty;
修改、补充公司章程公司;
Quyết định tổ chức lại Công Ty;
决定重组公司;
Quyết định giải thể hoặc yêu cầu phá sản Công Ty;
决定解散或申请破产公司;
Quyền và nghĩa vụ khác theo Điều lệ Công Ty và quy định của pháp luật.
根据章程的权利和其他义务公司和法律规定。
Giám đốc
总监
Giám đốc là người đại diện theo pháp luật và là người điều hành hoạt động hàng ngày của Công Ty. Hội đồng thành viên bổ nhiệm một người trong các thành viên góp vốn hoặc thuê người khác làm Giám đốc.
董事是法律代表 并且是日常活动的执行者 的 公司董事会 任命其中一位成员 出资 或雇佣其他人担任 董事。
Giám đốc của Công Ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ sau đây:
董事 的 公司履行以下权利和义务:
Kiến nghị số lượng, nhân sự đảm nhận Phó Giám đốc, kiến nghị nhân sự đảm nhận giám đốc tài chính, Kế toán trưởng tại Công Ty để Hội đồng thành viên bổ nhiệm; Kiến nghị miễn nhiệm Phó Giám đốc, giám đốc tài chính, Kế toán trưởng; Đề xuất để Hội đồng thành viên quyết định mức lương, thù lao, các lợi ích và các điều khoản khác của hợp đồng lao động của Phó Giám đốc, giám đốc tài chính, Kế toán trưởng;
建议数量,担任副 总监,建议担任 财务总监,总会计师的人员 在公司,以便董事会 成员 任命;建议免去副 总监, 财务总监, 总会计师;提议由 董事会成员 决定副 总监、 财务总监、总会计师的工资、报酬、福利及其他劳动合同条款;
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý trong Công Ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;
任命、免职、撤职管理职位在公司,除非是属于成员委员会的职务;
Quyết định tiền lương và quyền lợi khác đối với người lao động trong Công Ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;
对员工的薪资和其他权益的决定在公司中,除非是属于董事会权限的职务;
Quyết định các vấn đề mà theo Điều lệ Công Ty, các quy định nội bộ của Công Ty thì vấn đề đó không thuộc thẩm quyền (không cần phải có quyết định của) Hội đồng thành viên; Tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công Ty theo những thông lệ quản lý tốt nhất;
决定根据 公司的章程、公司的内部规定,相关问题不属于(不需要)董事会的决策权限成员; 组织日常经营活动的管理 公司,遵循最佳管理惯例;
Giám đốc với tư cách là đại diện theo pháp luật của Công Ty, Giám đốc thay mặt Công Ty ký kết các hợp đồng tài chính, thương mại, các hợp đồng khác của Công Ty, bao gồm việc: (i) quyết định và ký các hợp đồng thuộc thẩm quyền mà theo Thoả thuận góp vốn này, Điều lệ Công Ty, không cần phải được Hội đồng thành viên thông qua, chấp thuận, quyết định; (ii) ký hợp đồng sau khi có nghị quyết của Hội đồng thành viên theo thẩm quyền đối với các hợp đồng mà phải được Hội đồng thành viên thông qua, chấp thuận, quyết định;
董事作为 公司的法定代表人,董事代表 公司签署财务合同、商业合同及其他合同,公司包括: (i) 根据本 出资协议、公司章程,决定并签署属于其权限的合同,无需 成员大会的通过、批准、决定; (ii) 在 成员大会作出决议后,签署必须经过 成员大会通过、批准、决定的合同;
Quyền và nghĩa vụ khác theo Điều lệ Công Ty, quy định nội bộ của Công Ty và quy định của pháp luật.
根据公司章程的权利和其他义务公司、公司内部规定公司和法律规定。
Giúp việc cho Giám đốc là Phó Giám đốc, giám đốc tài chính, Kế toán trưởng, văn phòng, các Ban chuyên môn, nghiệp vụ và các cơ quan tương đương của Công Ty có chức năng tham mưu, giúp việc Giám đốc trong quản lý, điều hành công việc.
为总监提供帮助的副总监、财务总监、会计主管、办公室、各专业委员会、业务部门及公司的相应机构协助总监进行管理和工作执行。
Giám đốc có quyền ủy quyền cho Phó Giám đốc, thừa ủy quyền của Giám đốc, thực hiện một phần chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc theo quy định của pháp luật, Điều lệ này và quy định nội bộ của Công Ty
董事有权授权副董事,在董事的授权下,按照法律规定、章程及公司的内部规定,履行董事的部分职能、任务和权利.
Phó Giám đốc là người giúp việc cho Giám đốc trong việc quản lý, điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của Công Ty theo sự phân công, ủy quyền của Giám đốc, báo cáo và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật. Số lượng Phó Giám đốc do Hội đồng thành viên quyết định trên cơ sở đề xuất của Giám đốc.
副总监是总监在管理、运营公司某一或多个业务领域方面的助手,根据总监的分配和授权,向总监报告并对其和法律负责。副总监的数量由成员委员会根据总监的提议决定。
Giám đốc tài chính, Kế toán trưởng giúp Giám đốc chỉ đạo thực hiện công tác kế toán, tài chính, thống kê của Công Ty, có các quyền và nhiệm vụ theo quy định của pháp luật. Kế toán trưởng không được kiêm nhiệm chức vụ Phó Giám đốc.
财务总监,首席会计师协助总监指导实施公司的会计、财务和统计工作,享有法律规定的权利和职责。首席会计师不得兼任副总监。
Nghĩa vụ của Các bên
各方的意义
Phối hợp, cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu cần thiết để hoàn tất thủ tục đăng ký, thành lập Công Ty
P协调,提供完整的信息和必要的文件以完成注册和成立公司
Góp vốn đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định tại Thỏa thuận góp vốn này
按本出资协议的规定,按时足额出资.
Tuân thủ đầy đủ các quy định trong Thỏa thuận góp vốn, Điều lệ Công Ty sau khi Công Ty được thành lập.
T遵守 所有规定 在 投资协议、 公司章程 在 公司 成立后。
Các bên thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
各方根据法律规定履行其他权利和义务。
Theo dõi tài chính, phân chia lợi nhuận
财务跟踪,p分配利润
Sau khi trích lập các quỹ, lợi nhuận giữ lại của Công Ty được sử dụng để chia lợi nhuận theo quyết định của Hội đồng thành viên phù hợp với quy định của pháp luật.
在提取各项基金后,公司的留存利润用于分配利润,根据成员委员会的决定,符合法律规定。
Hàng năm, Công Ty sử dụng lợi nhuận sau thuế của mình như sau: (i) Bù đắp lỗ các năm trước (nếu có); (ii) Trích lập các quỹ đầu tư phát triển; (iii) Trích lập các quỹ khen thưởng, phúc lợi; (iv) Trích lập quỹ dự phòng tài chính; (v) Trích lập quỹ thưởng cho Ban điều hành và các quỹ khác theo quyết định của Hội đồng thành viên (nếu có). Tỷ lệ trích các quỹ trên do Hội đồng thành viên quyết định theo đề xuất của Giám đốc và đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật.
每年,公司将其税后利润使用如下:(i) 弥补前几年的亏损(如有);(ii) 提取发展投资基金;(iii) 提取奖励和福利基金;(iv) 提取财务准备金;(v) 提取管理层的基金及其他根据 成员委员会的决定(如有)。 各基金的提取比例由 成员委员会根据 总经理的提议决定,并确保 符合法律规定。
Lợi nhuận trả cho thành viên góp vốn được xác định căn cứ vào số lợi nhuận ròng đã được thực hiện và khoản chi trả lợi nhuận được trích từ nguồn lợi nhuận giữ lại của Công Ty. Công Ty chỉ được chia lợi nhuận khi có đủ các điều kiện sau đây: (i) Công Ty đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật; (ii) Đã trích lập các quỹ Công Ty và bù đắp đủ lỗ trước đó theo quy định của pháp luật và Thoả thuận này, điều lệ Công Ty; (iii) Ngay sau khi chi trả hết lợi nhuận đã định, Công Ty vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.
利润支付给出资成员的利润根据已实现的净利润和支付利润从公司的留存收益中提取。公司仅在满足以下条件时分配利润:(i) 公司已完成税务义务和其他财务义务,符合法律规定;(ii) 已根据法律规定和公司的章程设立各项基金,并弥补之前的亏损; (iii) 在支付完定额利润后,公司仍确保能够按时支付所有到期的债务和其他资产义务。
Điều 7. Thông qua Điều lệ
第 7 条。 通过章程
Tại thời điểm thỏa thuận này được hoàn tất và các thành viên góp vốn ký kết vào Thỏa thuận góp vốn này, các thành viên góp vốn cũng đã xem xét toàn bộ nội dung Điều lệ, thông qua toàn văn nội dung Điều lệ. Điều lệ Công Ty có hiệu lực kể từ ngày được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
在 这项协议 完成时,所有 出资成员 签署了 出资协议,所有 出资成员 也已审阅了章程的全部内容,并通过了章程的全文。章程 公司 自注册机关颁发 企业注册证书之日起生效。
Điều 8. Các thỏa thuận khác
第 8 条。其他协议
Thỏa thuận góp vốn được lập trên nguyên tắc bình đẳng, tôn trọng, trên tinh thần hợp tác, cùng có lợi, không làm phương hại đến quyền lợi, uy tín và làm lộ bí mật kinh doanh của Các bên liên quan và của Công Ty
出资协议是在平等、尊重的原则下制定的,旨在合作、互利,不损害相关方及公司的权益、声誉和商业机密.
Các nội dung cơ bản của Thỏa thuận góp vốn sẽ được đưa vào trong Điều lệ tổ chức hoạt động của Công Ty. Các nội dung khác của Thoả thuận góp vốn không đưa vào Điều lệ, các bên phải có nghĩa vụ tôn trọng, thực hiện.
《出资协议》的基本内容将被纳入公司的章程。出资协议的其他内容不纳入章程,各方必须有义务尊重和执行。
Các bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận của Thỏa thuận góp vốn và chịu bồi thường thiệt hại cho Các bên còn lại và Công Ty nếu vi phạm các cam kết, nghĩa vụ trong Thoả thuận góp vốn này mà gây thiệt hại cho các thành viên góp vốn còn lại và/hoặc Công Ty
各方承诺严格履行《出资协议》的各项约定,并对因违反本《出资协议》中的承诺和义务而给其他出资方和/或公司造成损害的情况承担赔偿责任.
Thỏa thuận góp vốn có hiệu lực kể từ ngày ký, gồm 08 trang, được các bên ký từng trang và được lập thành 03 (ba) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
出资协议自签署之日起生效,共 08 页,双方逐页签字,并制作 03 (三) 份具有同等法律效力的文件,每方各持有 01 (一) 份以便执行。
Để làm bằng chứng, Các bên đã cùng ký Thỏa thuận góp vốn vào ngày được ghi tại phần đầu của Thỏa thuận góp vốn./.
作为证据,各方已共同签署出资协议,签署日期见出资协议./.
BÊN A CHEN, YU - HUNG | BÊN B YANG, I-FANG | BÊN C NGÔ THỊ PHƯƠNG THẢO |