ECONOMIC CONTRACT Project: ….. Address: …. Contract No: …..HDKT/202.. | HỢP ĐỒNG KINH TẾ Dự án: NHÀ MÁY TMVT GIAI ĐOẠN 3 Địa chỉ: Khu Đất Công Nghiệp Hạ Sơn, Thị Trấn Ngọc Lặc, Huyện Ngọc Lặc, Tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam. Hợp đồng Số: …..HDKT/202.. |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Independence – Freedom – Happiness | Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc |
--------oOo-------- | --------oOo-------- |
… | Thanh Hóa, ngày .. tháng … năm 202.. |
ECONOMIC CONTRACT | HỢP ĐỒNG KINH TẾ |
Project : … | Công trình : NHÀ MÁY TMVT GIAI ĐOẠN 3 |
Address : …. | Địa chỉ : Khu Đất Công Nghiệp Hạ Sơn, Thị Trấn Ngọc Lạc, Tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam |
Work : Design & Build for … | Công việc : Thiết kế -Thi công Nhà xưởng số 3 |
I/ The legal basis to form the Contract: | I/ Các căn cứ để ký Hợp đồng: |
Pursuant to Civil Law of Viet Nam issued on 14/06/2005. | Căn cứ Bộ luật Dân sự của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam được ban hành ngày 14/06/2005. |
Pursuant to Regulations of Construction & Investment Management, granted with Decree No. 52/1999/NĐ-CP dated 08/07/1999 and supplemented amendment of decree No. 12/2000/NĐ-CP dated 05/05/2000. | Căn cứ Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng, ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 và sửa đổi bổ sung theo nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/05/2000 của Chính phủ. |
- Based on the requirements, capacity, demand of each parties | - Căn cứ nhu cầu, khả năng của hai bên |
II/ REPRESENTATIVE OF PARTIES: | II/ ĐẠI DIỆN CÁC BÊN: |
1/ THE OWNER: (hereinafter referred to as Party A) | 1/ CHỦ ĐẦU TƯ: (sau đây gọi là Bên A) |
Company’s name : …. | Tên công ty : CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT TMVT |
Address : … | Địa chỉ : Số 233, đường Phố Cống, Thị Trấn Ngọc Lặc, Huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam |
Represented by : … | Người đại diện: Ông KIM SUNG SOO |
Position : General Director | Chức vụ : Tổng Giám Đốc |
Tax Code : … | Mã số thuế : 2802206471 |
2/ THE CONTRACTOR:(hereinafter referred to as Party B) | 2/ ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN THẦU: (sau đây gọi là BÊN B) |
Company’s name : .. | Tên công ty : CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ XÂY DỰNG SONG NGỌC |
Address : | Địa chỉ : VP-2-09, Lầu 2, Tòa nhà St. Moritz. Số 1014 Phạm Văn Đồng, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam |
Telephone : Fax : | Điện thoại : 086 893 7699 – 0903 968 699 Fax : |
Represented by : .. | Người đại diện : Ông NGUYỄN KHẮC TUỆ |
Position : General Director | Chức vụ : Giám đốc |
Bank Account No : .. | Số tài khoản : 1031100519999 |
At : | Tại ngân hàng :TMCP Quân Đội - Chi nhánh Gia Định, Tp HCM |
Account name : … | CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ XÂY DỰNG SONG NGỌC |
Tax code : … | Mã số thuế : 0312260211 |
Mutually agree to sign the contract with items and conditions as follows: | Hai bên thống nhất và đồng ý ký hợp đồng với các hạng mục và điều kiện như sau: |
III/ CONTENTS: | III/ NỘI DUNG HỢP ĐỒNG: |
ARTICLE 1: SCOPE OF WORKS | ĐIỀU 1: NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
Party A places order to the Party B for the design-build for …., including the following items : … ( Details of work according to BOQ attached) | 1.1. Bên A giao cho bên B thiết kế - thi công xây dựng nhà xưởng số 3, dự án nhà máy TMVT giai đoạn 3 tại: Khu đất công nghiệp Hạ Sơn, Thị Trấn Ngọc Lạc, tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam, bao gồm các hạng mục sau : XÂY DỰNG NHÀ XƯỞNG 3 HỆ THỐNG ĐIỆN HỆ THỐNG ĐIỆN NHẸ HỆ THỐNG THÔNG GIÓ VÀ ĐHKK HỆ THỐNG LÀM MÁT HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC HỆ THỐNG PCCC HỆ THỐNG ỐNG KHÍ NÉN (Chi tiết công việc theo Bảng báo giá đính kèm) |
The following documents (known as “the Contract Documents”) are attached and inseparable from this Contract: | 1.2. Các tài liệu sau đây (được gọi là tài liệu Hợp đồng) được đính kèm và không thể tách rời của Hợp đồng này: |
Bill of quantities | - Bảng báo giá |
Concept drawings Master schedule | - Bản vẽ phương án - Bảng tiến độ tổng thể |
ARTICLE 2: VALUE OF CONTRACT | ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG |
2.1. The contract value is as follows: | 2.1. Giá trị hợp đồng là: |
- Net Price : … VND (In word: In words : … Vietnamese dong) | - Trị giá Hợp đồng trước thuế: 50.959.108.200 VND (Bằng chữ: Năm mươi tỷ, chín trăm năm mươi chín triệu, một trăm lẻ tám nghìn, hai trăm đồng) |
VAT tax will be apply by the current rule | Thuế VAT sẽ được áp dụng theo quy định hiện hành |
2.2. Any variation to unit price, items and Contract Prices after this Contract is signed must be agreed in writing with the signatures of both parties prior to effectiveness of such variation. | 2.2. Bất kỳ sự thay đổi phát sinh về đơn giá, hạng mục công việc và giá trị Hợp đồng phải được sự đồng ý bằng văn bản với chữ ký của cả hai bên trước khi các thay đổi này có hiệu lực. |
2.3. Form of Contract: This is lump sum contract. The value shall not be changed during construction period except variation requested by Party A. For items /work required to be changed when finished, the two sides must agree on the unit price to calculate the part of the items /work. For changes before construction but not change the volume and type of materials will not calculate arising, the opposite will arise with the agreed unit price between the two parties. | 2.3. Hình thức Hợp đồng Hợp đồng này là trọn gói, không đổi trong quá trình thi công trừ khi có yêu cầu từ bên A. Đối với hạng mục/công việc được yêu cầu thay đổi khi đã thi công xong, hai bên phải thỏa thuận thống nhất đơn giá để tính phần phát sinh của hạng mục/công việc đó. Đối với những thay đổi trước khi thi công nhưng không làm thay đổi khối lượng và chủng loại vật tư sẽ không tính phát sinh, ngược lại sẽ tính phát sinh với đơn giá được thống nhất giữa hai bên. |
2.4. Variations after hand-over of Works shall be made as provided in Article 3.3 | 2.4. Công việc phát sinh sau khi bàn giao công trình sẽ được thanh toán theo Điều 3.3. |
ARTICLE 3: METHOD OF PAYMENT | ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN |
3.1. Payment shall be made by Party A to Party B at the following stages of the works: | 3.1. Bên A thanh toán cho bên B theo trình tự sau: |
Thanh toán lần 1 : Bên A tạm ứng cho Bên B 20% giá trị hợp đồng (chưa bao gồm VAT). Được chia thành 2 đợt. Đợt tạm ứng thứ nhất: Tạm ứng 5% sau khi ký hợp đồng; Đợt tạm ứng thứ 2: Tạm ứng 15% sau khi Nhà thầu bắt đầu triển khai thi công móng. Giá trị tạm ứng sẽ được khấu trừ qua các đợt thanh toán. Thanh toán hàng kỳ: Bên A xác nhận khối lượng 1 tháng/lần vào ngày 25 hàng tháng và thanh toán cho Bên B đến 90% giá trị công việc thực hiện (bao gồm tạm ứng) trong vòng 07 ngày kể từ ngày Bên B cung cấp đầy đủ chứng từ thanh toán hợp lệ cho Bên A. Quyết toán: Sau khi Bên B hoàn thành khối lượng thi công theo Hợp đồng, theo yêu cầu Bên A và được Bên A nghiệm thu đạt yêu cầu, Hai Bên tiến hành Quyết toán Hợp đồng. Bên A thanh toán cho Bên B đến 100% giá trị quyết toán Hợp đồng trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bên A nhận được đầy đủ chứng từ quyết toán và bên B phát hành bảo lãnh bảo hành có giá trị tương đương 5% giá trị quyết toán với thời hạn 24 tháng kể ngày nghiệm thu đưa vào sử dụng. | |
3.2. Payment document: | 3.2. Chứng tư gồm: Chứng từ tạm ứng: Đề nghị tạm ứng Bảo lãnh tạm ứng: Bảo lãnh tạm ứng có giá trị 20% giá trị hợp đồng trước VAT và được chia thành 2 đợt cụ thể: + Đợt 1: Bảo lãnh có giá trị tương ứng 5% giá trị hợp đồng trước VAT, có thời hạn 210 ngày kể từ ngày toàn bộ tiền tạm ứng theo Hợp đồng được ghi có vào tài khoản của Bên được bảo lãnh. + Đợt 2: Bảo lãnh có giá trị tương ứng 15% giá trị hợp đồng trước VAT, có thời hạn 150 ngày kể từ ngày toàn bộ tiền tạm ứng theo Hợp đồng được ghi có vào tài khoản của Bên được bảo lãnh. + Bảo lãnh tạm ứng được cấp bởi Ngân hàng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam và Nội dung bảo lãnh tạm ứng phải được Bên A thống nhất trước khi phát hành, giá trị bảo lãnh tạm ứng sẽ được giảm trừ tưng ứng với các đợt thanh toán được xác nhận. Bảo lãnh thực hiện: bảo lãnh thực hiện hợp đồng có giá trị tương ứng 5% giá trị hợp đồng, do Ngân hàng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam cấp và có thời hạn 210 ngày kể từ ngày toàn bộ tiền tạm ứng theo Hợp đồng được ghi có vào tài khoản của Bên được bảo lãnh. Nội dung bảo lãnh phải được Bên A thống nhất trước khi phát hành. Nghĩa vụ bảo lãnh thực hiện hợp đồng sẽ giảm dần tương ứng tỷ lệ với giá trị thực hiện qua các đợt thanh toán. Hóa đơn GTGT Chứng từ thanh toán : Đề nghị thanh toán Hóa đơn GTGT Biên bản nghiệm thu hoàn thành theo giai đoạn |
3.3. Variations after hand-over shall be paid as follows: (if any) 100% upon approved quotation and finishing wok | 3.3. Công việc phát sinh sau khi bàn giao sẽ được thanh toán như sau: (nếu có) 100% giá trị công việc phát sinh sau khi ký chấp thuận bảng báo giá và hoàn thành công việc |
3.4. Payment is made within 7 (seven) business days – in Vietnam dong and via bank transfer – by Party A upon the receipt of Party B’s payment request. | 3.4. Việc thanh toán các đợt và quyết toán sẽ được bên A thực hiện trong vòng 7 (bảy) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ chứng từ thanh toán hợp lệ của bên B. |
3.5. Any due yet unpaid amount under this contract shall bear an interest equal to the one applicable at The State Bank of Vietnam at the time of payment. | 3.5. Các khoản thanh toán tới hạn nhưng chưa thanh toán sẽ được tính lãi suất bằng với lãi suất vay quá hạn tại Ngân hàng nhà nước Việt Nam vào thời điểm thanh toán. |
ARTICLE 4: CONSTRUCTION DURATION – WARRANTY PERIOD | ĐIỀU 4: THỜI GIAN THI CÔNG – BẢO HÀNH |
4.1. Schedule : … | 4.1. Thời gian thi công: 210 ngày cho công tác xin phép và thi công công trình |
4.2. Construction period will be extended for delays caused by the reasons mentioned in Article 5 but without any additional cost or expense being imposed on party A. | 4.2. Thời gian thi công được gia hạn trong trường hợp có phát sinh ảnh hưởng đến tiến độ thi công theo Điều 5 nhưng không có sự phát sinh giá cả cho bên A. |
4.3. The warranty period is 24 (twenty-four) months from the date of hand-over in compliance with the Contract Documents (referred to as “Warranty Period”). During the Warranty period, Party B shall duly rectify all defects relating to the works or any part thereof in consequence of materials and / or construction period, within 14 days from date of notification by Party A, at no cost to Party A. | 4.3. Thời gian bảo hành là 24 (hai mươi bốn) tháng kể từ ngày bàn giao công trình đưa vào sử dụng dưới những điều kiện bình thường. Trong quá trình bảo hành, bên B sẽ kịp thời sửa chữa tất cả những hư hỏng có liên quan đến phạm vi sản phẩm được bảo hành, kể cả việc thay thế nguyên vật liệu trong vòng 14 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên A bằng công văn hoặc email: songngoc.stmc@gmail.com. |
ARTICLE 5: EXTENSION OF TIME | ĐIỀU 5: THỜI GIAN GIA HẠN |
Both parties shall be entitled to extension of time for hand-over on account of any or every the following reasons: | Hai bên hoàn toàn chấp nhận gia hạn thời gian bàn giao công trình trong những trường hợp sau: |
5.1. Late approval by Party A of any necessary clarifications or approvals on designs, costs, schedules, samples, materials and / or finishes, provided such late approval is not due a delay or default on the part of Party B. | 5.1. Bên A chậm trễ trong việc đồng ý các thiết kế, chi phí, tiến độ, mẫu mã, nguyên vật liệu hoặc bên B kết thúc công việc trễ hạn do lỗi của bên B nhưng đã được sự đồng ý của bên A. |
5.2. Variations from Party A, which cause a delay in the completion of the Works. (if any) | 5.2. Sự thay đổi của bên A làm chậm trễ tiến độ hoàn thành công việc. |
5.3. Force majeure | 5.3. Các vấn đề bất khả kháng: |
5.3.1. Should circumstances of insuperable force arise, which are treated by effective legislation of the Socialist Republic of Viet Nam as impediments of an extraordinary nature beyond the reasonable control of the Parties (fires, floods, other natural calamities, military operations of any character),the time stipulated for the fulfillment by the Parties of their obligations under the Agreement shall be extended for a period proportional to that, during which such circumstances or their consequences will persist. | 5.3.1. Trong trường hợp bất khả kháng xảy ra như các hiện tượng gây ra bởi tự nhiên (hỏa hoạn, lụt, hoặc các hiện tượng tự nhiên khác hay chiến tranh) thời gian gia hạn thực hiện sẽ được các bên xem xét và gia hạn một khoảng thời gian tương ứng với thời gian mà bất khả kháng gây ra để công việc được tiếp tục. |
5.3.2 The Parties should immediately advise each other in writing about the beginning and cessation of force-majeure circumstances, submitting proves within 10 (ten) working days from the date of the contingencies beginning or cessation. | 5.3.2. Bên kia phải lập tức thông báo cho bên còn lại khi hiện tượng bất khả kháng bắt đầu và kết thúc trong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày bất khả kháng xảy ra. |
5.3.3 Beginning, duration and cessation of force-majeure circumstances should be confirmed by authorized agencies. | 5.3.3. Hiện tượng bất khả khác xảy ra và kết thúc phải được xác nhận bởi một bên thứ ba có thẩm quyền. |
5.3.4. A delay in fulfillment by the Parties of their obligations under the present Agreement should not exceed duration of force-majeure and consequences thereof. | 5.3.4. Sự trì hoãn việc hoàn thành công trình sẽ được chấp thuận của cả hai bên không nên vượt quá thời gian do bất khả kháng xảy |
5.4. Any delay or obstruction, which is arisen out of the Building Owner. | 5.4. Sự cản trở phát sinh từ phía Chủ Đầu Tư. |
5.5. Late completion of works caused by other contractors nominated by Party A. | 5.5. Chậm trễ tiến độ thi công do các nhà thầu phụ khác của Chủ Đầu Tư. |
If one of the above reasons occurs, the consequent extension of time shall be agreed by both parties in writing. | Nếu một trong các lý do trên xảy ra thì việc kéo dài thời gian thi công phải được sự đồng ý bằng văn bản của hai bên. |
ARTICLE 6: RESPONSIBILITIES | ĐIỀU 6: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN |
6.1. Responsibilities of Party A: | 6.1. Trách nhiệm của bên A: |
6.1.1 Handing over plan with clear and ready for construction work. | 6.1.1 Bàn giao mặt bằng sẵn sàng cho thi công, Cung cấp đầy đủ các hồ sơ pháp lý liên quan để bên B tiến hành xin Giấy phép xây dựng. |
6.1.2 Assign personnel for settlement of each and every matters relating to the techniques, quality, quantity and overall schedule of the works so as to assure the works progress (according to assignment announcement of Party A.) | 6.1.2 Cử người giải quyết các công việc phát sinh và liên quan đến công việc của bên B như về kỹ thuật, tiến độ,… |
6.1.3 Take prompt actions as soon as receiving Party B’s notice of causes/reasons for possible late completion. (if any) | 6.1.3 Có hành động kịp thời ngay khi nhận được thông báo từ bên B về những nguyên nhân / lý do dẫn đến việc hoàn tất công trình chậm trễ nếu có |
6.1.4 Make full and timely payments to Party B as agreed in Article 3. | 6.1.4 Thực hiện thanh toán cho bên B đủ và đúng hạn như đã thỏa thuận ở Điều 3. |
6.1.5 Buy insurance for construction works. | 6.1.5 Mua bảo hiểm công trình xây dựng |
6.2. Responsibilities of Party B: | 6.2. Trách nhiệm của bên B: |
6.2.1 Commence the works right after receiving the notice from Party A. | 6.2.1 Tiến hành khởi công ngay khi nhận được thông báo của bên A. |
6.2.2 Construction under the drawings approved by Party A. And takes full responsibility of reparing any defect or discrepancy between design and actuality. | 6.2.2 Thi công theo đúng bản vẽ thiết kế được phê duyệt bởi Bên A. Có trách nhiệm sửa chữa hoặc làm lại các hạng mục nếu không làm theo đúng thiết kế. |
6.2.3 Complete the contracted Works in compliance with the Contract Documents and as scheduled and reach completion in a timely manner as agreed. | 6.2.3 Hoàn thành hợp đồng đúng tiến độ mà hai bên đã thỏa thuận |
6.2.4 Follow Building Owner’s policies, provisions and instructions during construction period and clean up working area when finishing works. | 6.2.4 Tuân thủ các quy định của Chủ Đầu Tư trong thời gian thi công và dọn vệ sinh khu vực thi công sau khi hoàn tất công việc. |
6.2.5 Ensure Party A’s endorsement of all issues prior to execution of any design modifications and variations on site. 6.2.6 Compliance with labor safety code in construction, supply accident-insurance for workers. Take full resposibility of any risk or accident on site related to safety of construction. 6.2.7 The project manager shall be assigned to work directly with the owner during the construction process. 6.2.8 Must provide the owner with a record of the quality of the input material. 6.2.9 Hand over all construction quality management records to investors at the end of the project within 20 days. 6.2.11 Completing the construction and fire prevention procedures issued by the competent authority. | 6.2.5 Đảm bảo các hồ sơ phải đuợc chấp thuận của bên A trước khi thực hiện bất kỳ điều chỉnh trên thiết kế hoặc phát sinh tại công trường. 6.2.6 Tuân thủ an toàn lao động trong thi công, mua bảo hiểm tai nạn cho công nhân. Chịu trách nhiệm về mọi công tác an toàn trên công trường. 6.2.7 Cử cán bộ quản lý dự án làm việc trực tiếp với chủ đầu tư trong suốt quá trình thi công công trình. 6.2.8 Phải cung cấp cho chủ đầu tư các hồ sơ chất lượng vật liệu đầu vào. 6.2.9 Bàn giao toàn bộ hồ sơ quản lý chất lượng thi công cho chủ đầu tư khi kết thúc dự án trong vòng 20 ngày. 6.2.11 Làm thủ tục hoàn công xây dựng nghiệm thu PCCC do Cơ quan có thẩm quyền cấp. |
ARTICLE 7: SUSPENSION AND TERMINATION | ĐIỀU 7: ĐÌNH CHỈ VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG |
7.1. Either party may suspend this Contract or any portion thereof, or terminate this contract if the other party breaches any of its obligations under this Contract and continues the violation for 07 working days after receiving written notice of the breach from the non-defaulting party | 7.1. Một trong các bên có thể đình chỉ thực hiện toàn bộ hay bất kỳ phần nào của Hợp đồng, hay chấm dứt Hợp đồng này nếu bên kia vi phạm các điều khoản trong Hợp đồng và vẫn tiếp tục vi phạm trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo vi phạm. |
7.2. In such cases, the other party may claim loss or damage against the party breaching this contract. The level of penalty and liabilities for damage compensation is based on Civil Code of Vietnam and its written instructions. | 7.2. Trong trường hợp trên, bên bị vi phạm có thể yêu cầu bên vi phạm phải chịu phạt do vi phạm Hợp đồng và bồi thường thiệt hại. Mức phạt do vi phạm hợp đồng và trách nhiệm bồi thường thiệt hại được căn cứ vào vào các quy định của Bộ luật Dân sự Việt Nam và các văn bản hướng dẫn thực hiện. |
7.3. Beside terminations fallen under Clause 7.2, Party A is responsible for paying for all done work according to the Contract, including amounts unpaid and value of furniture manufactured and / or materials ordered and delivered to Site as at the date of such termination. | 7.3. Ngoài những vấn đề chấm dứt Hợp đồng tại Điều 7.2, Bên A có trách nhiệm trả các khoản chi phí đã thực hiện theo đúng Hợp đồng, bao gồm các khoản thi công chưa thanh toán, các đồ dùng thiết bị đã sản xuất tại xưởng và / hay các vật tư đã được đặt hàng và bàn giao đến công trường cho đến thời điểm chấm dứt Hợp đồng. |
ARTICLE 8: PENALTIES CONDITIONS | ĐIỀU 8: NHỮNG THỎA THUẬN KHÁC |
If Party B fails to complete the construction work as scheduled, Party B shall pay to Party A the penalty as following: 1% of the amount of workload delay for each calendar week of delay. The amount of penalty shall not exceed 4% of contract value. Party A may terminate the Contract when and if the amount of penalty exceeds 4% of Contract value. If Party A fails to make payment to Party B within the time agreed upon in the contract, Party A shall pay to Party B the penalty as following: 1% of the value of the payment per week delay... The amount of penalty shall not exceed 4% of contract value. Party A may terminate the Contract when and if the amount of penalty exceeds 4% of Contract value. | Nếu Bên B không hoàn thành công việc xây dựng theo như tiến độ đã quy định, Bên B sẽ chịu phạt như sau: 1% giá trị khối lượng công việc chậm trễ cho mỗi tuần trễ. Tổng số tiền phạt không vượt quá 4% giá trị hợp đồng. Nếu vượt quá 4% giá trị hợp đồng bên A có quyền chấm dứt hợp đồng. Nếu Bên A không thực hiện thanh toán cho Bên B theo thời gian thỏa thuận trên hợp đồng, Bên A sẽ chịu phạt như sau : 1% giá trị của đợt thanh toán cho mỗi tuần chậm trễ và thời chậm thanh toán được cộng vào tổng thời gian thi công của dự án. Tổng số tiền phạt không vượt quá 4% giá trị hợp đồng. Nếu vượt quá 4% giá trị hợp đồng Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng. |
ARTICLE 9: GENERAL CONDITIONS | ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CHUNG |
9.1. Both parties are committed to full compliance with the content of this Contract. In the course of implementing this Contract, any disputes not reaching at amicable agreement between both parties shall be submitted to and settled by the Court in Viet Nam. | 9.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng nội dung của Hợp đồng. Nếu có phát sinh tranh chấp, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hòa giải. Trường hợp hai bên không thể thỏa thuận được thì tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án Tp. HCM và giải quyết theo luật của Việt Nam tại . |
9.2 . All communication between the parties will be made in writing via email, fax, or hand written documents, or registered mail. | 9.2. Mọi liên lạc giữa các bên sẽ được thực hiện bằng văn bản gửi qua email, fax, hoặc văn bản trao tay, hoặc thư bảo đảm. |
9.3. This contract is made in 04 originals in Korean, and Vietnamese; each party keeps 02 originals of equal validity and shall come into force from the signing date. In case of discrepancies between Korean, and Vietnamese version, the Vietnamese version shall prevail. | 9.3. Hợp đồng này được lập thành 04 bản Tiếng Hàn – Tiếng Việt, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký. Trong trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng Hàn và tiếng Việt thì sẽ căn cứ vào bản tiếng Việt. |
ON BEHALF OF PARTY A ĐẠI DIỆN BÊN A | ON BEHALF OF PARTY B ĐẠI DIỆN BÊN B |
General Director Tổng Giám Đốc KIM SUNG SOO | General Director Tổng Giám Đốc NGUYỄN KHẮC TUỆ |